AN TOÀN CHO NLĐ LÀM CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ  ATVSLĐ - NHÓM 3

Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ, nhóm 3 là đối tượng công nhân viên làm công việc có cần đảm bảo yêu cầu nghiêm ngặt. Chính vì thế, huấn luyện an toàn là điều quan trọng mà doanh nghiệp cần phải thực hiện.

Huấn luyện an toàn lao động nhóm 3 là các biện pháp giúp phòng ngừa tai nạn cho người lao động cũng như các bệnh nghề nghiệp người lao động mắc phải trong quá trình làm việc.

1. Vì sao cần huấn luyện an toan lao động cho nhóm 3?

Bất cứ ngành nghề lao động nào cũng sẽ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, rủi ro và các nguy cơ có thể gây tai nạn lao động. Cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe khiến người lao động có thể bị mắc các bệnh nghề nghiệp, dẫn đến thương tật và thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng của người lao động. Đối tượng lao động thuộc nhóm 3 lại càng đặc biệt quan trọng hơn vì thuộc các ngành nghề có nguy cơ tai nạn lao động cao.

Có nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn lao động, và phần lớn những nguyên nhân này lại chính là do người lao động không được huấn luyện an toàn cẩn thận khi tham gia lao động, dẫn đến họ không biết cách bảo vệ bản thân khi lao động, hoặc không thể xử lý những tình huống rũi ro phát sinh. Và chính vì điều này mà đòi hỏi các doanh nghiệp, công ty có sử dụng người lao động thuộc nhóm 3 cần phải tổ chức thực hiện những khóa huấn luyện an toàn lao động để công nhân của mình có thể chủ động nhận biết các yếu tố nguy hiểm từ đó đưa ra các biện pháp phòng tránh tai nạn một cách triệt để nhất.

Khi hiểu về các yếu tố nguy hiểm liên quan đến công việc đang làm người lao động sẽ chủ động hơn trong việc phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm trong quá trình làm việc.

Đào tạo an toàn lao động cho công nhân nhóm 3 sẽ giúp họ làm việc có trách nhiệm hơn, làm đúng công việc đang làm. Từ đó tạo nên sự thống nhất trong dây chuyền làm việc.

Như vậy điều quan trọng nhất khi được tập huấn an toàn lao động đó là ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm gây hại cho người lao động. Điều này không chỉ dừng lại chỉ ở nhóm 3 mà cả nhóm 1,2,4,5.

Tóm lại của việc huấn luyện an toàn lao động cho nhóm 3 chính là :

2. Đối tượng huấn luyện an toàn lao động nhóm 3

Căn cứ vào các quy định pháp luật về lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đối tượng huấn luyện an toàn thuộc nhóm 3 là các công nhân làm việc trực tiếp các công việc, ngành nghề có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:

1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất.

3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ.

4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động các máy, thiết bị gồm: Búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy bơm vữa, trộn vữa, máy phun vữa, máy phun bê tông; máy mài, cắt, tạo nhám bê tông; máy phá dỡ đa năng; máy khoan cầm tay; trạm trộn bê tông, trạm nghiền, sàng vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, san, lu, đầm; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn.

5. Trực tiếp lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao; các loại kích thủy lực; máy đánh bóng, đánh nhám, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.

6. Trực tiếp làm khuôn đúc, luyện, đúc, tẩy rửa, mạ, làm sạch bề mặt kim loại; chế biến kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.

7. Làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.

8. Công việc trên sông, trên biển, trên mặt nước, trên các nhà giàn, lặn, giám thị lặn; chế tạo, đóng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hầm tàu, phương tiện thủy.

9. Công việc tiếp xúc bức xạ ion hóa, phóng xạ, hạt nhân; vận hành máy soi, chiếu, chụp có sử dụng bức xạ hạt nhân, điện từ trường.

10. Công việc tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 3KHz trở lên.

11. Điều tra quy hoạch rừng; khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí; chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.

12. Các công việc xây dựng gồm: Giám sát thi công; khảo sát xây dựng; thi công, lắp đặt đối với công trình; sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình; vận hành, chạy thử công trình.

13. Làm việc trong không gian hạn chế hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm; vận hành, bảo dưỡng các loại đường ống khí; các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại , xử lý nước thải, rác thải, thông tắc cống.

14. Các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa, thử nghiệm, kiểm định an toàn thiết bị điện, đường dây dẫn điện, nhà máy điện; vận hành trạm nạp ắc quy, sửa chữa, bảo dưỡng ắc quy.

15. Công việc hàn, cắt kim loại.

16. Trực tiếp vận hành tàu hỏa, tàu điện; lái, sửa chữa, bảo hành xe ô tô các loại.

17. Trực tiếp sản xuất, chế biến vật liệu xây dựng, sành, sứ, thủy tinh, nhựa.

18. Cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp.

19. Trực tiếp sản xuất, chế biến da, lông vũ; công việc nhuộm; chế biến tơ tằm.

20. Trực tiếp làm công việc chặt, cưa, xẻ gỗ, khai thác, chế biến gỗ công nghiệp; bốc xếp thủ công thường xuyên vật nặng từ 30 kg trở lên.

21. Trực tiếp nấu, chế biến thực phẩm tại các bếp ăn tập thể từ 300 suất ăn một ngày trở lên.

22. Khám, chữa bệnh; chăm sóc người khuyết tật, người bệnh; giải phẫu bệnh, giám định pháp y, xét nghiệm vi sinh vật; các công việc trong lĩnh vực dược phẩm.

23. Kiểm nghiệm, sản xuất thuốc thú y; giữ giống bảo tồn gien, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng; diệt khuẩn, khử trùng môi trường; kiểm định thực phẩm, khử trùng.

24. Trực tiếp giết mổ động vật, chăm sóc, chăn nuôi các động vật lớn trong cơ sở sản xuất kinh doanh; nuôi huấn luyện chó nghiệp vụ, các loại thú dữ, rắn, cá sấu và tiêu hủy các động vật dịch.

25. Trực tiếp vận hành máy bơm xăng, dầu, khí hóa lỏng; sửa chữa bồn, bể xăng, dầu, giao, nhận, bán buôn, bán lẻ xăng dầu.

26. Trực tiếp chế biến mủ cao su, nhựa thông.

27. Trực tiếp vận hành sản xuất, chế biến bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, dầu ăn, bánh kẹo, sữa.

28. Diễn viên xiếc, xiếc thú; vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên thể dục, thể thao chuyên nghiệp.

29. Làm việc với các thiết bị màn hình máy tính bao gồm: kiểm soát không lưu, điều hành, điều khiển từ xa thông qua màn hình.

30. Trực tiếp làm hỏa táng, địa táng.

31. Các công việc đặc thù trong lĩnh vực quân sự thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

32. Trực tiếp vận hành máy có động cơ trong nông nghiệp gồm: máy tuốt, máy gặt, máy bừa, máy cắt cỏ, máy phun thuốc bảo vệ thực vật, máy bơm nước./.

3. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động nhóm 3

3.1. Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

3.2. Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;

Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.

4. Yêu cầu đối với người huấn luyện thực hành nhóm 3

Người huấn luyện có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 05 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện.

5. Đăng ký khóa học an toàn lao động nhóm 3 tại tsevina.com

- Khi đăng ký khóa huấn luyện an toàn lao động tại tsevina.com, học viên sẽ được:

- Cung cấp các tài liệu an toàn lao động nhóm 3 theo đúng luật do các giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm biên soạn.

- Được tham gia huấn luyện an toàn lao động nhóm 3 theo chương trình đặc biệt cầm tay chỉ việc. Đảm bảo đạt yêu cầu kiểm tra sau khi kết thúc khóa học.

- Được thực hành ở môi trường thực tế.

- Được hỗ trợ tư vấn an toàn vệ sinh lao động miễn phí.

- Được cấp thẻ an toàn lao động nhóm 3 theo nghị định 44.

- Được cung cấp sổ Theo dõi công tác huấn luyện an toàn lao động.

Địa chỉ trụ sở chính: 453/46 Tân Hòa Đông, P. Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh 

VP Đà Lạt:  60D/1 Vạn Hạnh, Phường 8, TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng.

VP Đồng Tháp: 459 Đường Lê Đại Hành, Phường Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.

Điện thoại: 0933 938 000 - 0888 707 339

Email: Antoanvietnam@tsevina.com